Ngôn ngữ ký hiệu

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ khung cửi

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ khung cửi

Cách làm ký hiệu

Hai tay nắm, chỉa hai ngón trỏ hướng xuống, dùnghai ngón trỏ vẽ khung hình chữ nhật. Sau đó hai tay xòe, úp tay trái trước tầm ngực, các ngón tay phải đưa vào dập đan xen kẻ các ngón tay trái.( thực hiện động tác dập đan ba lần).

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Đồ vật"

but-ve-1133

bút vẽ

Bàn tay trái khép ngửa đưa ra trước, dùng ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải đặt lên lòng bàn tay trái rồi xoay một vòng trên lòng bàn tay trái theo chiều kim đồng hồ rồi đưa tay phải ra khỏi lòng bàn tay trái sang hướng phải.

cai-chum-1160

cái chum

Hai bàn tay khép, lòng bàn tay hướng vô người, ngón cái của hai bàn tay hướng lên trên, bốn ngón còn cong cứng rồi gõ chạm các khớp ngón tay của hai bàn tay vào nhau. Sau đó hai bàn tay khép, hai lòng bàn tay hướng vào nhau có khoảng cách, đặt ngang tầm mặt rồi từ từ dãn ra hai bên đồng thời kéo xuống tạo thành hình dạng như cái chum.

xich-1513

xích

Hai tay xòe, ngón trỏ và ngón cái của hai bàn tay vòng lại móc vào nhau rồi tách ra, sau đó vặn cổ tay hai tay ngược chiều nhau hai lần đồng thời kéo hai tay ra hai bên.