Ngôn ngữ ký hiệu
Tay phải giơ ra trước ngoắc một cái rồi đưa vào đập mạnh lên mu bàn tay trái.
VSDIC
Hai bàn tay ngửa đặt trước ngực rồi đưa lên, chếch về phía trái, đầu hơi cúi.
Hai tay khoanh trước ngực, đầu hơi cuối, sau đó hai bàn tay ngửa đưa ra trước, rồi di chuyển từ trái sang phải.
Hai tay khép, đưa ngửa ra trước hơi chếch về bên phải trái, tay phải để gần cổ tay trái.Sau đó tay phải chụm đưa ra trước rồi mở bung xòe các ngón tay ra.
13 thg 5, 2021
(không có)