Ngôn ngữ ký hiệu

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ lỗ thủng

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ lỗ thủng

Cách làm ký hiệu

Đầu ngón cái và ngón trỏ tay trái chạm nhau tạo thành lỗ tròn, tay phải nắm, chỉa ngón trỏ ra đặt vào lỗ tròn đó rồi quay ngón trỏ quanh lỗ tròn.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Nghề may - Đan"

vai-258

vải

Các ngón tay của hai bàn tay cong cứng chạm nhau ở giữa tầm ngực, lòng bàn tay hướng vào người rồi kéo dang hai tay ra hai bên rồi đưa trở vào chạm nhau rồi lại kéo dang ra.

thuoc-cuon-515

thước cuộn

Tay trái xòe hơi khum, đặt tay giữa tầm ngực, lòng bàn tay hướng sang phải. Tay phải nắm, chỉa ngón trỏ ra cong lại, đặt trong lòng tay trái, rồi kéo quấn bốn ngón bàn tay trái, sau đó kéo sang phải.

day-keo-187

dây kéo

Bàn tay trái khép đưa ra trước, lòng bàn tay hơi khum và hướng lòng bàn tay vào trong người. Tay phải nắm, để ngón cái và ngón trỏ ngay mu ngón trỏ trái rồi kéo tay phải lên tới mu bàn tay trái.

chao-chi-177

chao chỉ

Bàn tay phải đặt ngang trước tầm vai phải, lòng bàn tay hướng sang trái, ngón cái và ngón trỏ của tay trái tạo lỗ tròn nhưng hai đầu ngón không chạm nhau rồi đặt hai ngón tay đó vào lòng bàn tay phải.

Từ cùng chủ đề "Vị trí - Nơi chốn"

phia-sau-3669

phía sau

Bàn tay phải đưa ra, lòng bàn tay ngửa rồi đưa tay lên dần tới ngang tầm vai rồi phất tay về phía sau, bàn tay qua vai.

cho-phien-3497

chợ phiên

Hai tay khép đặt ngửa tay trái trước tầm ngực, tay phải ngửa đập lên bàn tay trái hai cái, sau đó tay trái giữ y vị trí, tay phải nắm chỉa ngón cái và ngón trỏ ra cong cong rồi đặt lên bàn tay trái.

ngan-hang-3630

ngân hàng

Bàn tay trái khép, lòng bàn tay khum, úp tay ở giữa tầm ngực, tay phải nắm giơ tay lên phía trước vai phải, ngón cái và ngón trỏ xoe xoe vào nhau rồi chuyển bàn tay khép, lòng bàn tay khum, úp đẩy luồn dưới lòng bàn tay trái, đầu các ngón tay chúi xuống.

nui-non-3657

núi non

Cánh tay phải đưa ra trước, bàn tay úp rồi uốn lượn lên xuống( 2 nửa vòng cung) có dạng hình như quả núi đồng thời di chuyển sang phải.

gac-lung-3558

gác lửng

Cánh tay trái gập khuỷu, bàn tay khép đặt bàn tay trước tầm mặt, lòng bàn hướng sang phải. Bàn tay phải úp, các ngón tay hơi cong, đưa các đầu ngón tay chạm cổ tay trái rồi kéo tay về bên phải và đẩy đầu mũi bàn tay hướng ra trước đồng thời duỗi thẳng bàn tay ra.